Ống nước làm mát xe nâng là một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống làm mát của xe nâng, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nhiệt độ hoạt động ổn định cho động cơ. Bộ phận này có chức năng vận chuyển nước làm mát từ két nước đến các bộ phận của động cơ, giúp giải nhiệt và đảm bảo động cơ hoạt động ổn định, kéo dài tuổi thọ của xe nâng vận hành hiệu quả.
Ống nước làm mát xe nâng là thiết bị được thiết kế rất đơn giản với những đặc điểm cấu tạo đặc biệt để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao trong môi trường làm việc khắc nghiệt:
Vật liệu chế tạo: Ống được chế tạo từ vật liệu tổng hợp cao cấp, có khả năng chịu nhiệt và áp suất cao, đồng thời có độ đàn hồi tốt để thích ứng với các chuyển động của động cơ.
Cấu trúc đa lớp: Gồm lớp cao su bên trong chịu nhiệt, lớp sợi gia cường ở giữa và lớp cao su bảo vệ bên ngoài chống tác động của môi trường.
Các đầu nối ống: Được thiết kế với các hình dạng khác biệt để đảm bảo độ kín khít và không rò rỉ trong quá trình vận hành.
Cấu trúc chặt chẽ của ống nước làm mát xe nâng cho phép nó kiểm soát dòng chất lỏng tương đối hiệu quả, kích thước ống có sự đa dạng, đáp ứng mọi thông số sử dụng hỗ trợ cho quá lắp đặt tương thích và nhanh chóng.
Do hoạt động trong môi trường ẩm ướt và tiếp xúc nhiều với các dung môi chất lỏng, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao nên tuổi thọ trung bình của ống nước làm mát xe nâng thường rất cao, nó dao động từ 3-5 năm. Tuy nhiên, tuổi thọ của ống nước sẽ có sự thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố sử dụng. Chẳng hạn:
+ Chất lượng nước làm mát sử dụng trong động cơ xe nâng.
+ Tần suất kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ ống nước làm mát.
Để kéo dài tuổi thọ, cần thực hiện kiểm tra định kỳ 6 tháng/ lần và thay thế ngay khi sử dụng và phát hiện các dấu hiệu xuống cấp trầm trọng đối với ống nước xe nâng.
An Phát cung cấp đa dạng các loại ống nước làm mát phù hợp với từng dòng xe nâng.
Theo kích thước đường kính, tại An Phát cung cấp đầy đủ các thông số dành cho xe nâng tải trọng nhỏ, tải trọng trung bình và các dòng cho công suất sử dụng lớn.
Theo vật liệu, An Phát cam kết cung cấp cho khách hàng các dòng ống nước chất lượng, bền bĩ với các vật liệu chịu nhiệt và đàn hồi tốt như ống cao su nitrile, ống silicon và ống cao su EPDM.
Stt | Sản phẩm | Hiệu | Model | OEM |
1 | Ống nước làm mát | TCM | H20/ FG20-30N5 | 233A2-12011 |
2 | Ống nước làm mát | TCM | C240PKJ/ FD20-30Z5 | 224G2-12041 |
3 | Ống nước làm mát | TCM | H20/ FG20-30T6 | 237A2-12011 |
4 | Ống nước làm mát | TCM | TD27 / FD20-30T7 / T3 / T6N | 242F2-12051, 22N42-12051 |
5 | Ống nước làm mát | TCM | C240PKJ/ FD20-30T6, TEU C240/ FD20-30 | 238F2-12011, F31C2-12011 |
6 | Ống nước làm mát | TCM | C240PKJ/ FD20-30T3Z | 22U52-12011 |
7 | Ống nước làm mát | TCM | K21/ FG20-30T3, K25/ FHG20-30T3 | 22B52-12011 |
8 | Ống nước làm mát | TCM | 6BG1/ FD50-100Z8 | 230C2-12011 |
9 | Ống nước làm mát | Komatsu | 4D94LE/ FD20-30-16 | 3EB-04-52120 |
10 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series 4JG2/ 2-3T-W8,3.5T-W4, G Series / 4JG2/ 2-3.5T-W10, | H25N2-12011 |
11 | Ống nước làm mát | Toyota | 1DZ/ 810-30, FDZN20-30, 1DZ/ 6F | 16512-26621-71, 16512-23640-71, 16512-16620-71 |
12 | Ống nước làm mát | Toyota | 2Z, 3Z/ 8FD20-30 | 16512-26662-71, 16513-26660-71 |
13 | Ống nước làm mát | Komatsu | K21, K25/ FG20-30-16 | 3EB-04-51120 |
14 | Ống nước làm mát | Mitsubishi | S4S/ FD20-35N, Nissan 33L4C (S4S)/ L02 | 91E01-30500, 91E01-00500, 21503-FK300, 21503-FK30A |
15 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series H15, H20/ CPQ(D)10-18TR5/ R8 | A16A2-12001 |
16 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series NB485BPG/ CPC(D)15-18-X | H83A2-12021 |
17 | Ống nước làm mát | Toyota | 4Y/6-8FG20-30 | 16512-23620-71, 16512-23420-71, 16512-26600-71 |
18 | Ống nước làm mát | Toyota | 1DZ/ 7FD10-30/, 1DZ/ 6FD20-30 | 16512-23460-71, 16511-23641-71, 16511-23640-71 |
19 | Ống nước làm mát | Toyota | 2Z/ 7FD20-30 | 16512-23440-71 |
20 | Ống nước làm mát | Toyota | 13Z, 14Z/ 7F35-50 | 16512-30510-71 |
21 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series C240PKJ/ CPC(D)15-18-W6/ W7/ W8/ WS1 | H15C2-12022 |
22 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series V2403/ 2-3.5T-KU6,KU11, G Series / V2403/ 2-2.5T-KU2/ 3T-KU4 | H2B92-12001 |
23 | Ống nước làm mát | TCM | 6BB1/ FD50-70Z7 | 25782-12011 |
24 | Ống nước làm mát | Hangcha | R series C240/ 2-3.5T | N121-330002-000 |
25 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series C240PKJ/ 2-3.5T-W6/ W9/ WS1/ WS2, G series C240PKJ/ 2-3.5T-W12 | H25S2-12011 |
26 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series HJ493/ 2-3.5T-HJ, G series/ HJ493/ 2-3.5T-HJ1 | H97Y2-12011 |
27 | Ống nước làm mát | Hangcha | R Series 4JG2PE/ 2-3.5T | N152-330002-000 |
28 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series CA498-97/ 2-3.5T-D2, G series/ CA498-97/ 2-3.5T-D1 | H99Y2-12001 |
29 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series H20, H25, K21, K25/ H2000 series/ CPQ20-35RC/ RC1, CPQD20-35RC/ RC1, G series/ CPQD20-35R13, CPQD20-35RC2/ RC3 | H24C2-12021 |
30 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 A490BPG, A498BPG, QC490G/ 2-3.5X6/ X8/ XC6/ Q2, a A490BPG, QC490G/ 2-3.5, K 4D29G31/ CPC20-35/ CPCD20-35, 4C2-50V32/ CPCD30 | A91A2-12001 |
31 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series 6BG1/ CPCD50-70-W2/ CPCD80-100-W5 | H43E2-12001 |
32 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 series Chaochai 6102BG/ 5-7T-C6/C8/C10, 8-10T-C3 | 25782-12012, H08E2-12012 |
33 | Ống nước làm mát | Komatsu | 4D94E/ FD20-30-12-14 | 3EB-04-32410 |
34 | Ống nước làm mát | Toyota | 1Z/ 5FD20-30 | 16512-23060-71 |
35 | Ống nước làm mát | TCM | CA498/ FD20-30T3CD | 2CD52-12011 |
36 | Ống nước làm mát | Mitsubishi | S4S/ FD20-30MC (F18B) | 91402-15400, 91402-25400 |
37 | Ống nước làm mát | Hyundai | D4BB/ 3-3.5T | 30CYH11-00002 |
38 | Ống nước làm mát | Toyota | 4Y/ 6-8FG20-30 | 16511-23621-71, 16511-23340-71, 16511-26601-71 (04916-20032-71, 16511-26600-71) |
39 | Ống nước làm mát | Toyota | 1DZ/ 7FD10-30 | 16511-23360-71 |
40 | Ống nước làm mát | Toyota | 2Z/ 7-8FD20-30, 3Z/ 8FD20-30 | 16511-23440-71, 16511-26660-71 |
41 | Ống nước làm mát | Toyota | 13Z, 14Z/ 7F35-A50 | 16511-30510-71 |
42 | Ống nước làm mát | Toyota | 1DZ/ FD10-30, FDZN20-30 | 16511-26621-71, 16511-16620-71 |
43 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series H15, H20/ CPQ10-18-R5/ R8, CPQD10-18-R5/ R8 | A16A2-12011 |
44 | Ống nước làm mát | Heli | H2000 Series NB485BPG/ CPC15-18-X,CPCD15-18-X | H83A2-12032 |
45 | Ống nước làm mát | Tailift | 4JG2/ FD15-35 | 32549 |
46 | Ống nước làm mát | Tailift | C240/ FD15-35 | 32548 |
47 | Ống nước làm mát | Mitsubishi | K21, K25/ FG15-35N | 91E01-10300, 91E01-00300 |
48 | Ống nước làm mát | TEU | 490BPG/ FD30C, 4D30G31/ FD35T | F31A2-12011 |
49 | Ống nước làm mát | Toyota | 4Y/8FG10-18, FGZN20-30 | 16512-16600-71 |
50 | Ống nước làm mát | Komatsu | FD20-30-11/ 4D95S.W | 3EB-04-23720 |
Mặc dù ống nước làm mát xe nâng có độ bền cao nhưng khi hoạt động dưới áp suất lớn của chất lỏng thì bản thân nó không thể tránh khỏi những hư hỏng, điều này làm hạn chế một phần cấu tạo và chức năng của ống nước, khiến nó phát sinh ra nhiều hư hỏng.
Sự cố rò rỉ nước là một trong những lỗi thường gặp trên ống nước, nguyên nhân là do ống bị lão hóa công với việc phải chịu áp suất di chuyển của trước trong thời gian dài, ống bị vỡ mà không có dấu hiệu báo trước gây ra các sự cố rò rỉ/ tràn nước làm mát ra khắp các hệ thống trên xe nâng.
Tình trạng áp suất cao trong hệ thống làm mát xe nâng còn là tác nhân làm cho ống nước bị biến dạng, điển hình là cấu trúc bề mặt ống xuất hiện các vết phồng rộp to, làm suy giảm đi chức năng của ống. Với tình trạng này ống chỉ có thể sử dụng trong thời gian ngắn và sẽ bị hỏng nhanh nếu không được khắc phục và thay mới nhanh chóng.
Ống nước làm mát bị lỏng hoặc hư hỏng lớp cao su bên trong làm quá trình điều tiết và vận chuyển nước làm mát bị gián đoạn, ảnh hưởng đến động cơ xe nâng do không được tỏa nhiệt và làm mát kịp thời.
Để giải quyết một số vấn đề hư hỏng liên quan đến ống nước làm mát xe nâng, khách hàng nên tham khảo một số giải pháp hữu ích dưới đây để giúp xử lý các hư hỏng được hiệu quả.
Kiểm tra và xác định các vị trí hư hỏng ngay khi nhận thấy các dấu hiệu thay đổi áp suất chất lỏng diễn ra trong hệ thống làm mát. Nếu cần thiết hãy tiến hành tắt khởi động xe nâng và làm sạch ống để nó có thể làm việc ổn định trở lại.
Thực hiện sửa chữa các lỗi rò rĩ nếu tạm thời trong trường hợp xe nâng cần vận hành và sau đó tiến hành thay thế nếu có xuất hiện thêm các dấu hiệu hư hỏng mà việc sửa chữa không hiệu quả. Khi quyết định lắp đặt ống nước làm mát mới, nên sử dụng ống nước làm mát xe nâng chất lượng để bảo đảm tuổi thọ và độ bền khi sử dụng.
Kiểm tra toàn bộ hệ thống làm mát sau sửa chữa nhằm đảm bảo ống nước làm việc ổn định và phù hợp trên xe nâng. Việc kiểm tra tạm thời là chưa đủ, hãy duy trì việc kiểm tra thường xuyên định kỳ ống nước làm mát và cả các hệ thống trên xe nâng để không phải bỏ sót bất cứ lỗ hỏng nào.
An Phát tự hào là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực cung cấp phụ tùng xe nâng, đặc biệt là các loại ống nước làm mát chất lượng cao. Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng đa dạng về mẫu mã, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng.
Không chỉ có mức giá cạnh tranh phù hợp với thị trường, An Phát còn cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, chế độ bảo hành dài hạn và đội ngũ kỹ thuật viên sẵn sàng hỗ trợ 24/7.
Đặc biệt, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ sửa chữa xe nâng tận nơi, giúp khách hàng nhanh chóng khắc phục mọi sự cố một cách nhanh chóng và hiệu quả. Liên hệ ngay 0918 540 602 để được hỗ trợ tư vấn phụ tùng và mua hàng sớm nhất.
Thông tin liên hệ:
Công Ty TNHH TM DV Thiết Bị Kỹ Thuật An Phát
Địa Chỉ: 5/14 Hạnh Thông, Phường 3, Quận Gò Vấp, TPHCM
Điện Thoại: 0918 540 602
Website: https://phutungxenang.com/
Email: hieu.vo@phutungxenang.com
Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.