Nhiều người sử dụng xe nâng hoặc các thiết bị cơ giới đã quá quen thuộc với trục láp cầu trước xe nâng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về thiết bị xe nâng này về cấu tạo cũng như cách hoạt động của chúng.
Bài viết này, chúng tôi muốn chia sẽ với mọi người những thông tin hữu ích về trục láp cầu trước để mọi người có cái nhìn tổng quan và sử dụng thiết bị được hiệu quả, lâu dài.
Đây là một thiết bị thuộc hệ thống lái của xe nâng, sự có mặt của trục láp có một vị trí vô cùng quan trọng đối với các hoạt động điều hướng và di chuyển của xe nâng hàng. Các với thiết bị khác, trục láp có cấu tạo tương đối đơn giản, gồm các bộ phận như:
Trục chính: Đây được gọi là thành phần chính của trục lái, trục được chế tạo có đường kính lớn ( tùy thuộc vào tải trọng xe nâng ) để hoạt động hiệu quả đối với trọng lượng của bánh lái và tải xe nâng.
Mối nối trục: Trục chính thường có một mối nối ở một đầu để kết nối với các bộ phận lái khác như bánh lái, vô-lăng và các bộ phận khác của hệ thống lái.
Yêu cầu đối với trục láp: Để chịu được tác dụng xoắn của mô men lái, trục láp cần phải phải đảm bảo khỏe và đàn hồi để hấp thụ các chấn động xoắn. Có khả năng chống lại các rung động của chính nó để không bị chùng xuống khi khi trục không trùng với trọng tâm.
Như đã nêu trên thì trục láp xe nâng hổ trợ rất nhiều cho các hoạt động di chuyển của xe nâng chủ yếu là hệ thống lái, giúp bánh lái có thể dễ dàng điều hướng di chuyển an toàn, hiệu quả.
Ngoài ra trục láp còn giúp bảo vệ bánh lái hạn chế các tình trạng cong, hỏng hóc nhanh chóng khi quá trình sử dụng liên tục trục không được kiểm tra thường xuyên.
Dấu hiệu đầu tiên dễ dàng nhận thấy là trục bị gãy – khi xe cua sẽ phát ra tiếng kêu lạch cạch tại vị trí trục bị hư hỏng. Nếu xe phát ra tiếng ồn này hoặc lớn hơn ngay cả khi đi trên đườngdi chuyển thì điều này cho thấy trục láp đã bị gãy.
Mặc dù trục láp trước có độ bền tương đối tốt nhưng với khi hoạt động với tải trọng và cường độ cao thường xuyên thì thiết bị dễ bị rơ, mòn dẫn đến các bánh răng bị va chạm gây ra tiếng ồn và giảm công suất truyền tải. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ thì trục láp sẽ bị mòn nhanh hơn, và có thể gây sứt mẻ khiến xe không thể chuyển động dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Cần thay thế trục láp cầu trước xe nâng kịp thời khi phát hiện những hư hỏng, để tránh trường hợp xấu xảy ra khi lưu thông trên đường.
Để xe hoạt động tốt và tiết kiệm chi phí thay mới hoặc sửa chữa trục láp thì tốt nhất là ngoài việc bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ trục láp trước, hãy bảo dưỡng luôn cả hệ thống lái của xe nâng nữa nhé !
STT | Phụ tùng xe nâng | Model | Thông số kỹ thuật | OEM |
1 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-RH, CPC30-35-RH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110013-000 | |
2 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FB20-25-6/-7/-7W/-7N/-V | TỔNG CHIỀU DÀI 505* CHIỀU DÀI CỰC 485*VÒNG NGOÀI 177* VÒNG KÍN 142*ĐƯỜNG KÍNH LỖ 16,8*LỖ 6*RĂNG 31 | 277H3-02151,277H3-02151B |
3 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35, CPC30-35/TRANSMISSION ASSY | R561-110003-000 | |
4 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FB10-18-7/-8, FD10-18T12/C12/ T19/C19, FG10-18T12/C12/T19/C19 | 31 răng | 24843-02011 |
5 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD20-25 | XB250-110001-000 | |
6 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC XF CPCD30-35, CPC30-35 | XF300-110003-000 | |
7 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC XF CPCD20-25、CPC20-25 | XF250-110005-000 | |
8 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-LH, CPC30-35-LH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110012-000 | |
9 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Tailift FD15-18, FG15-18 | 32248A | |
10 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC A, J, X CPD20-35 | JP300-110004-000 | |
11 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPC10-18, CPCD10-18, J Series CPD10-18 | Tổng chiều dài 499 * chiều dài thanh 483 * chu vi 144 * vòng tròn chỉ số 120 * khẩu độ 13 * lỗ hình nón 8 * số răng 16 | N030-110012-001 |
12 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli, Hyundai, Baoli, Youjia CPCD50-70, TEU/FD50-70, HC H series CPCD50-70HB | TỔNG CHIỀU DÀI 920*12 RĂNG*22 RĂNG | 5CY25H-00006F, 050001H, G51B3-0211 |
13 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPC10-18, CPCD10-18, J Series CPD10-18(-0803) | N030-110012-000 | |
14 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli old a series, Baoli, JAC CPCD20-25, CPC20-25 | A22A3-02021, COQ01-21001 | |
15 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD30T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/ W6/W3//T3C/T4C, FG30T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6 /W3//T3C/T4C, FB30-6/-7/-7V, Heli new a, G, K series, H2000/CPC(D)30-35 | 214J3-02011, HC214J3-02012, H24N3-02001 | |
16 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC A series CPCD30-35, CPC30-35(new) | N150-110001-000 , N150-110001-001 | |
17 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD80-100Z7/Z8/-2/-9, HELI CPCD80-100 | 25803-02061 | |
18 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli old a series, Baoli , JAC CPCD30-35, CPC30-35 | A22J3-02011, 30CX210006, C0Q03-21001 | |
19 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD40-50, CPC40-50 | R450-110005-000 | |
20 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD20-25T13/C13/T17/C17, FG20-25T13/C13/T17/C17, FD20-25T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6/T3C/T4C, FG20-25T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6/ T3C/T4C; Heli a, G , H2000 CPCD20-25, CPC20-25 | 214A3-02011, H24C3-02001 | |
21 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD50~70Z7/Z8/-2/-9;合力H2000系列CPCD50~70(淝河桥_), JAC CPD50~70 | 25783-02111 | |
22 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD20-25, CPC20-25 | N120-110004-000 | |
23 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | 合力H2000, 系列 CPCD45~50 | A32C3-02001 | |
24 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-RH, CPC30-35-RH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110013-000 |
Công ty TNHH TM DV Thiết Bị Kỹ Thuật An Phát chuyên cung cấp phụ tùng xe nâng nhập khẩu từ Bỉ Châu Âu, Dịch vụ sửa chữa xe nâng tại TPHCM giá tốt nhất với đội ngũ nhân viên được đào tạo kỹ thuật bài bảng, với kinh nghiệm trên 10 năm trong nghề đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng.
Hãy gọi ngay Hotline: 0918 540602 để được kỹ thuật tư vấn kỹ giúp chọn đúng sản phẩm cho xe của mình vận hành bền bỉ hơn.
Nhiều người sử dụng xe nâng hoặc các thiết bị cơ giới đã quá quen thuộc với trục láp cầu trước xe nâng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về thiết bị xe nâng này về cấu tạo cũng như cách hoạt động của chúng.
Bài viết này, chúng tôi muốn chia sẽ với mọi người những thông tin hữu ích về trục láp cầu trước để mọi người có cái nhìn tổng quan và sử dụng thiết bị được hiệu quả, lâu dài.
Đây là một thiết bị thuộc hệ thống lái của xe nâng, sự có mặt của trục láp có một vị trí vô cùng quan trọng đối với các hoạt động điều hướng và di chuyển của xe nâng hàng. Các với thiết bị khác, trục láp có cấu tạo tương đối đơn giản, gồm các bộ phận như:
Trục chính: Đây được gọi là thành phần chính của trục lái, trục được chế tạo có đường kính lớn ( tùy thuộc vào tải trọng xe nâng ) để hoạt động hiệu quả đối với trọng lượng của bánh lái và tải xe nâng.
Mối nối trục: Trục chính thường có một mối nối ở một đầu để kết nối với các bộ phận lái khác như bánh lái, vô-lăng và các bộ phận khác của hệ thống lái.
Yêu cầu đối với trục láp: Để chịu được tác dụng xoắn của mô men lái, trục láp cần phải phải đảm bảo khỏe và đàn hồi để hấp thụ các chấn động xoắn. Có khả năng chống lại các rung động của chính nó để không bị chùng xuống khi khi trục không trùng với trọng tâm.
Như đã nêu trên thì trục láp xe nâng hổ trợ rất nhiều cho các hoạt động di chuyển của xe nâng chủ yếu là hệ thống lái, giúp bánh lái có thể dễ dàng điều hướng di chuyển an toàn, hiệu quả.
Ngoài ra trục láp còn giúp bảo vệ bánh lái hạn chế các tình trạng cong, hỏng hóc nhanh chóng khi quá trình sử dụng liên tục trục không được kiểm tra thường xuyên.
Dấu hiệu đầu tiên dễ dàng nhận thấy là trục bị gãy – khi xe cua sẽ phát ra tiếng kêu lạch cạch tại vị trí trục bị hư hỏng. Nếu xe phát ra tiếng ồn này hoặc lớn hơn ngay cả khi đi trên đườngdi chuyển thì điều này cho thấy trục láp đã bị gãy.
Mặc dù trục láp trước có độ bền tương đối tốt nhưng với khi hoạt động với tải trọng và cường độ cao thường xuyên thì thiết bị dễ bị rơ, mòn dẫn đến các bánh răng bị va chạm gây ra tiếng ồn và giảm công suất truyền tải. Nếu để tình trạng này kéo dài sẽ thì trục láp sẽ bị mòn nhanh hơn, và có thể gây sứt mẻ khiến xe không thể chuyển động dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
Cần thay thế trục láp cầu trước xe nâng kịp thời khi phát hiện những hư hỏng, để tránh trường hợp xấu xảy ra khi lưu thông trên đường.
Để xe hoạt động tốt và tiết kiệm chi phí thay mới hoặc sửa chữa trục láp thì tốt nhất là ngoài việc bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ trục láp trước, hãy bảo dưỡng luôn cả hệ thống lái của xe nâng nữa nhé !
STT | Phụ tùng xe nâng | Model | Thông số kỹ thuật | OEM |
1 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-RH, CPC30-35-RH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110013-000 | |
2 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FB20-25-6/-7/-7W/-7N/-V | TỔNG CHIỀU DÀI 505* CHIỀU DÀI CỰC 485*VÒNG NGOÀI 177* VÒNG KÍN 142*ĐƯỜNG KÍNH LỖ 16,8*LỖ 6*RĂNG 31 | 277H3-02151,277H3-02151B |
3 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35, CPC30-35/TRANSMISSION ASSY | R561-110003-000 | |
4 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FB10-18-7/-8, FD10-18T12/C12/ T19/C19, FG10-18T12/C12/T19/C19 | 31 răng | 24843-02011 |
5 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD20-25 | XB250-110001-000 | |
6 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC XF CPCD30-35, CPC30-35 | XF300-110003-000 | |
7 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC XF CPCD20-25、CPC20-25 | XF250-110005-000 | |
8 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-LH, CPC30-35-LH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110012-000 | |
9 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Tailift FD15-18, FG15-18 | 32248A | |
10 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC A, J, X CPD20-35 | JP300-110004-000 | |
11 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPC10-18, CPCD10-18, J Series CPD10-18 | Tổng chiều dài 499 * chiều dài thanh 483 * chu vi 144 * vòng tròn chỉ số 120 * khẩu độ 13 * lỗ hình nón 8 * số răng 16 | N030-110012-001 |
12 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli, Hyundai, Baoli, Youjia CPCD50-70, TEU/FD50-70, HC H series CPCD50-70HB | TỔNG CHIỀU DÀI 920*12 RĂNG*22 RĂNG | 5CY25H-00006F, 050001H, G51B3-0211 |
13 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPC10-18, CPCD10-18, J Series CPD10-18(-0803) | N030-110012-000 | |
14 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli old a series, Baoli, JAC CPCD20-25, CPC20-25 | A22A3-02021, COQ01-21001 | |
15 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD30T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/ W6/W3//T3C/T4C, FG30T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6 /W3//T3C/T4C, FB30-6/-7/-7V, Heli new a, G, K series, H2000/CPC(D)30-35 | 214J3-02011, HC214J3-02012, H24N3-02001 | |
16 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC A series CPCD30-35, CPC30-35(new) | N150-110001-000 , N150-110001-001 | |
17 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD80-100Z7/Z8/-2/-9, HELI CPCD80-100 | 25803-02061 | |
18 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | Heli old a series, Baoli , JAC CPCD30-35, CPC30-35 | A22J3-02011, 30CX210006, C0Q03-21001 | |
19 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD40-50, CPC40-50 | R450-110005-000 | |
20 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD20-25T13/C13/T17/C17, FG20-25T13/C13/T17/C17, FD20-25T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6/T3C/T4C, FG20-25T6/C6/T7/C7/T3/C3/T4/C4/W6/ T3C/T4C; Heli a, G , H2000 CPCD20-25, CPC20-25 | 214A3-02011, H24C3-02001 | |
21 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | TCM FD50~70Z7/Z8/-2/-9;合力H2000系列CPCD50~70(淝河桥_), JAC CPD50~70 | 25783-02111 | |
22 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R CPCD20-25, CPC20-25 | N120-110004-000 | |
23 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | 合力H2000, 系列 CPCD45~50 | A32C3-02001 | |
24 | Cốt trục lắp bánh lái xe nâng | HC R Series CPCD30-35-RH, CPC30-35-RH/ Nissan TRANSMISSION ASSY | N163-110013-000 |
Công ty TNHH TM DV Thiết Bị Kỹ Thuật An Phát chuyên cung cấp phụ tùng xe nâng nhập khẩu từ Bỉ Châu Âu, Dịch vụ sửa chữa xe nâng tại TPHCM giá tốt nhất với đội ngũ nhân viên được đào tạo kỹ thuật bài bảng, với kinh nghiệm trên 10 năm trong nghề đảm bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt nhất đến với khách hàng.
Hãy gọi ngay Hotline: 0918 540602 để được kỹ thuật tư vấn kỹ giúp chọn đúng sản phẩm cho xe của mình vận hành bền bỉ hơn.