Phụ tùng xe nâng An Phát chuyên cung cấp các dòng bạc lót trục khuỷu xe nâng chất lượng với giá tốt nhất trên toàn quốc. Bạc lót trục khuỷu xe nâng nhập khẩu đầy đủ các thông số kỹ thuật, đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng trên các dòng xe nâng TCM, Hyster, Komatsu, Heli, Jungheinrich, Crown, Nissan, Hyster,… và thay thế của khách hàng.
Bạc lót trục khuỷu xe nâng hay còn gọi là bạc trục khuỷu là một chi tiết quan trọng trong hệ thống động cơ, phụ tùng được lắp đặt giữa trục khuỷu và thân máy xe nâng để làm giảm ma sát và tạo điều kiện thuận lợi cho đông cơ và trục khuỷu vận hành trơn tru.
Bạc lót trục khuỷu xe nâng có cấu tạo rất đơn giản, gồm một nữa hình bán nguyệt được chế tạo từ vật liệu có độ bền cao và khả năng chịu nhiệt tốt như hợp kim đồng.
Hình dáng cong với độ dày và kích thước chính xác giúp bạc lót chịu ma sát hiệu quả, đồng thời hỗ trợ trục khuỷu làm việc linh hoạt trong một môi trường làm việc khắc nghiệt như ở động cơ xe nâng.
Ngoài ra trên bạc lót trục khuỷu có phủ một lớp kim loại mỏng, giúp tăng khả năng chống mài mòn trên bạc lót hiệu quả khi chịu sự ma sát lớn. Bạc lót còn được bố trí thêm rãnh và một lỗ dầu nhỏ, đặc điểm này giúp bạc lót có thể phân phối và bôi trơn dầu đều trên khắp bề mặt của nó, tạo điều kiện bôi trơn dầu liên tục và đảm bảo không thiếu hụt dầu trong hành trình mà bạc lót trục khuỷu xe nâng làm việc.
Chức năng chính của bạc lót trục khuỷu xe nâng là giảm ma sát và mài mòn giữa trục khuỷu và bề mặt ổ trục. Bôi trơn bề mặt bạc lót thông qua một lớp dầu mỏng để tạo thành màng ngăn, tránh sự va chạm mà hư hỏng trực tiếp lên bề mặt trục khuỷu xe nâng.
Bạc lót trục khuỷu xe nâng còn hỗ trợ phân bố đều tải trọng và giảm rung động trong hệ thống động cơ, đặc biệt tại vị trí truyền động của bạc lót trục khuỷu xe nâng. Giúp tăng tuổi thọ làm việc của toàn hệ thống động cơ và trục khuỷu ít bị hư hỏng. Đó là lý do vì sai bạc lót cần thiết phải được sử dụng đi kèm với trục khuỷu xe nâng.
Ngoài ra, khả năng tự điều chỉnh là một trong những ưu điểm sử dụng lớn nhất của bạc lót trục khuỷu xe nâng. Nhờ vào thiết kế đặc biệt và độ bền cao mà bạc lót có khả năng tự điều chỉnh khi sai lệch trong một phạm vi nhất định để bù đắp cho sự hao mòn và ma sát của bạc lót.
Stt | Sản phẩm | Hiệu | Model | OEM | Thông số kỹ thuật |
1 | Bạc lót trục khuỷu | H20-1 +0.25 | 20801-07231 | +0.25, H15/25 | |
2 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | 4G63, 4G64 | E012- | (+0.25) |
3 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H20-1 STD | 20801-07221 | |
4 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | 4G63, 4G64 | E012- | |
5 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H20-1 STD | 20801-07221 | STD |
6 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 2J, 5P/ 3-5F STD | 11702-76008-71 | STD, 70*74*22.6 (cho vị trí thứ 1, thứ 2, thứ 4, thứ 5), 29.6 (cho vị trí thứ 3) |
7 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 1DZ-1/ 5-6F STD | 11701-78200-71, 11701-78201-71, 11701-78202-71 | STD, chiều rộng 16.3MM/ 65*69*16.3 |
8 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 4FE1 STD | Z-8-94110-927-0, 20801-07431 | |
9 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 4LB1 STD | Z-8-97077-784-0 | |
10 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | C240PKJ, C221 STD | Z-5-11510-021-1, Z-5-11510-021-0, 20801-07131 | STD 69,92*73,98* Kênh thứ nhất và thứ năm 30,63, kênh thứ hai và thứ tư 21,53, kênh thứ ba 36,13 |
11 | Bạc lót trục khuỷu | C240PKJ, C221 +0.25 | Z-5-11530-021-1, 20801-07141, 20801-07142 | +0.25,69.67*73.98* Kênh thứ nhất và thứ năm 30.63, kênh thứ hai và thứ tư 21.53, kênh thứ ba 36.13 | |
12 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 4JG2, 4JG1, 4JB1, 493 STD | Z-8-97063-258-0 | STD, 69.93*74*23 |
13 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 6BB1, 6BD1, 6BG1, 6BG1T STD | Z-1-11510-074-2,Z-1-11510-074-3,20801-07341 | STD gốc đồng, 79,92*85*26,83 |
14 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | TD27-I, TD27-II, QD32, BD30 STD | 12207-2W211,12207-MA70A | STD, 70.92*74.98*26 |
15 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H15, H20-1, H20-2, H25, K15, K21, K25 STD | N-12207-50K00, N-12231-FY500(N-12247-50K00), 1G239-6TC00, 1G2396TC00(1G250-2LC00, 1G250-2LC00), 91H20-05080(91H20-05020), 91H20-15080(91H20-15020) | STD, 62, 95*66,65*8 chiếc/ 18,7, 2 chiếc/ 33,9 Mặt bích |
16 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H15, H20-2, H25, K15, K21, K25 +0.75 | N-12211-50K00, N-12235-FY500, N-12251-50K00 | +0.75, 62.20*66.65*8pcs/ 18.7, 2pcs/ 33.9 |
17 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | S4Q, S4Q2 STD | 32C09-01010 | Đế nhôm |
18 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 1DZ-2, 1DZ-3/ 7-8FD | 11704-78201-71, 11704-78202-71 | +0.25, 64.75*69*18 |
19 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 1DZ-2, 1DZ-3/ 7-8FD | 11705-78201-71, 11705-78202-71 | +0.5, 64.5*69*18 |
20 | Bạc lót trục khuỷu | Komatsu | 4D92E/ 4TNE92/ 4D94E/ 4D94LE/ 4TNE94/ 4D98E/ 4TNE98/ 4TNV94/ 4TNV98 +0.5 | E012- | Đế nhôm |
21 | Bạc lót trục khuỷu | Xinchai | 490BPG, A490BPG, C490BPG, 4D27G31, 4D27T31 | 490B-01033, 490B-01034, 80033020156, 80033020155, 2409000102500, 2409000102600 | STD 75*70*25 |
22 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 1DZ-2, 1DZ-3/ 7-8FD | 11701-78209-71, 11701-78203-71 | STD, chiều rộng 18MM/ 65*69*18 |
23 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 11Zrear (9312-9609)/ 12Z/ 13Z/1 4Z/ 15Z | 11701-78C00-71, 11701-78703-71, 11701-78700-71 | STD, 74*78*22.5 |
24 | Bạc lót trục khuỷu | Xinchai | 490BPG, A490BPG, C490BPG | 490B +0.25 | +0.25 75*69.75*25 |
25 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | C240PKJ, C221 +0.5 | Z-5-11540-021-1, 20801-07151 | +0,5,69,42*73,98* Kênh thứ nhất và thứ năm 30,63, kênh thứ hai và thứ tư 21,53, kênh thứ ba 36,13 |
26 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 4P/ 4-5FG STD | 11702-76001-71 | STD, 53*57*29 phần Nhật Bản |
27 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 4Y | 11701-76013-71, 11701-76030-71 | STD, 58*62*20.93 |
28 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | C240PKJ, C221 +0.75 | E012- | (+0.75) |
29 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 4JG2, 4JG1, 4JB1, 493 +0.25 | Z-8-97063-259-0 | +0.25, 69.68*74*23 |
30 | Bạc lót trục khuỷu | Komatsu | 4D92E/ 4TNE92/ 4D94E/ 4D94LE/ 4TNE94/ 4D98E/ 4TNE98/ 4TNV94/ 4TNV98 | YM129900-02800, YM729900-02801 | Đế nhôm, STD, 65*69*23 |
31 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 4Y | 11704-76032-71, 11704-76035-71 | +0.25,57.75*62*20.93 |
32 | Bạc lót trục khuỷu | Komatsu | 6D95 STD | E012- | dựa trên đồng |
33 | Bạc lót trục khuỷu | Komatsu | 4D92E/ 4TNE92/ 4D94E/ 4D94LE/ 4TNE94/ 4D98E/ 4TNE98/ 4TNV94/ 4TNV98 +0.25 | YM129900-02340 | Đế nhôm (+0.25), 64.75*69*23 |
34 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | S6S STD | 32B09-00010 | STD,78*82*25.1 |
35 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | S6K STD | AG-34309-09051 | STD, bao gồm AG-34309-09051 (7 đôi) |
36 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 6BB1, 6BD1, 6BG1, 6BG1T +0.25 | Z-1-11530-074-1 | +0.25, 79.67*85*26.83 |
37 | Bạc lót trục khuỷu | Isuzu | 6BB1, 6BD1, 6BG1, 6BG1T +0.5 | Z-1-11540-074-1 | |
38 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | TD27-I, TD27-II, QD32, BD30 +0.25 | A-12209-2W211, 12209-MA70A | +0.25, 70.67*74.98*26 |
39 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | 4G63, 4G64 | MD351826 | STD, 57*61*20.63 |
40 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | 4G63, 4G64 | MD327493 | |
41 | Bạc lót trục khuỷu | Mitsubishi | 6D16T STD | ME995344 | |
42 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | TD27-I, TD27-II, QD32, BD30 +0.5 | A-12210-2W211, 12210-MA70A | +0.5, 70.42*74.98*26 |
43 | Bạc lót trục khuỷu | Mazda | HA(T3000) STD | E012- | STD |
44 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H15, H20-2, H25, K15, K21, K25 +0.25 | N-12209-50K00, N-12233-FY500 (N-12249-50K00), 1G241-6TC00, 1G2416TC00 (1G252-2LC00, 1G2522LC00), 91H20-05110 (91H20-05040), 91H20-15110 (91H20-15040) | +0.25, 62.70*66.65, Bao gồm N-12233-FY500(8 cái), N-12249-50K00(2 cái) |
45 | Bạc lót trục khuỷu | Nissan | H15, H20-2, H25, K15, K21, K25 +0.5 | N-12210-50K00, N-12234-FY500 (N-12250-50K00), 1G242-6TC00, 1G2426TC00 (1G253-2LC00, 1G2532LC00), 91H20-05120 (91H20-05050), 91H20-15120 (91H20-15050) | +0.5, 62.45*66.65, Bao gồm N-12234-FY500(8 cái), N-12250-50K00(2 cái) |
46 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 11Z late (9312-9609)/ 12Z/ 13Z/ 14Z/ 15Z +0.5 | 11705-78331-71, 11705-78D00-71 | +0.5,73.50*78*22.5 |
47 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 11Z late (9312-9609)/ 12Z/ 13Z/ 14Z/ 15Z +0.5 | 11705-78331-71, 11705-78D00-71 | +0.5, 73.50*78*22.5 |
48 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 11Z late (9312-9609)/ 12Z/ 13Z/ 14Z/ 15Z +0.75 | 11706-78331-71 | +0.75 |
49 | Bạc lót trục khuỷu | Toyota | 11Zrear (9312-9609)/ 12Z/ 13Z/ 14Z/ 15Z +0.75 | 11706-78331-71 | +0.75,73.25*78*22.5 |
50 | Bạc lót trục khuỷu | Kubota | V2403 | 1A091-2393-0 | 65*59.75*chiều rộng của ổ trục một nửa 19, chiều rộng của ổ trục toàn phần 20 |
Bạc lót trục khuỷu xe nâng tuy chỉ là phụ tùng nhỏ nhưng có tầm quan trọng rất lớn, vắng đi sự có mặt của bạc lót trục khuỷu bạn không thể tưởng tượng được trục khuỷu xe nâng sẽ hư hỏng đến mức độ nào. Sự ảnh hưởng của bạc lót trục khuỷu sẽ đến với trục khuỷu xe nâng trước tiên.
Khi hư hỏng thì sự “phá hoại” của bạc lót trục khuỷu tăng cao, các hoạt động của nó đi ngược lại với chức năng ban đầu. Làm tăng ma sát do lớp ngăn cách và bảo vệ trục khuỷu không còn nữa tạo cơ hội cho sự mài mòn trực tiếp diễn ra trên bề mặt kim loại trục khuỷu. Tăng sự tiếp xúc gây tăng ma sát và sự hao mòn nhanh chóng đối với trục khuỷu xe nâng và các bộ phận có liên quan.
Việc tạo ma sát liên tục cho trục khuỷu xe nâng không phải là điều, bởi chức năng làm việc liên tục không cho phép nó chịu mài mòn hiệu quả. Do đó, trong điều kiện bị hao mòn bởi sự hư hỏng từ bạc lót thì trục khuỷu sẽ có hư hỏng, cong hoặc nứt do lực va đập không được phân phối đồng đều.
Giảm hiệu suất động cơ xe nâng là vấn đề tiếp theo mà xe nâng gặp phải, bạc lót hỏng làm chuyển động của trục khuỷu xe nâng bị giới hạn, làm giảm hiệu suất truyền động khiến xe nâng hoạt động kém hiệu quả và tối ưu.
Ngoài ra, các hư hỏng di chuyển từ trục khuỷu bị mòn hoặc gãy có thể dẫn đến kẹt và gây hỏng toàn hệ thống động cơ xe nâng. Tăng khả năng thay thế nhiều bộ phận phụ tùng như tay biên, piston và tăng chi phí bảo trì/ sửa chữa xe.
Để loại bỏ các hư hỏng đối với bạc lót trục khuỷu xe nâng hiệu quả, khách hàng nên tuôn thủ theo các quy định kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ đúng cách.
+ Kiểm tra bạc lót trục khuỷu xe nâng định kỳ đều đặn để kiểm tra tình hình hoạt động của bạc lót và các dấu hiệu hư hỏng như hao mòn hoặc trầy xước.
+ Thay dầu bôi trơn thường xuyên theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, sử dụng dầu tiêu chuẩn để đảm bảo hiệu quả bôi trơn đặt ở mức tốt nhất.
+ Theo dõi hiệu suất xe nâng để nhận biết tình trạng bất thường từ động cơ, phát tiếng ồn lạ hoặc rung động và giảm hiệu suất bất ngờ. Giúp cảnh báo sớm về các hư hỏng của bạc lót trục khuỷu xe nâng và thay thế/ sửa chữa kịp thời.
Duy trì các hoạt động kiểm tra và bảo dưỡng bạc lót trục khuỷu xe nâng định kỳ sẽ giúp bạn hạn chế được các hư hỏng lớn, kéo dài tuổi thọ sử dụng bạc lót xe nâng hiệu quả.
Trong điều kiện bảo dưỡng tốt thì bạc lót trục khuỷu xe nâng có thể hoạt động tốt, bảo vệ trục khuỷu xe nâng khỏi những hư hỏng do bị mài mòn. Đồng thời duy trì hiệu suất hoạt động của trục khuỷu xe nâng ở mức tối ưu nhất.
Cải thiện chất lượng bôi trơn dầu trong hệ thống động cơ, giúp dầu phân phối đầu để bảo vệ các chi tiết chuyển động. Giảm thiểu độ mỏi, ma sát xuất hiện ở các phụ tùng trong động cơ.
Ngoài ra, được bảo dưỡng thì tuổi thọ hoạt động của bạc lót trục khuỷu xe nâng rất dài. Nó ít bị hư hỏng bất ngờ trong các tình huống sử dụng, ngay cả trong môi trường làm việc khắc nghiệt nhất.
Bạc lót trục khuỷu xe nâng chất lượng được cung cấp tại Phụ tùng xe nâng An Phát là dòng thiết bị nhập khẩu. Do đó, khi chọn mua bạc lót trục khuỷu xe nâng bạn có thể yên tâm tham khảo và mua hàng tại An Phát.
Bạc lót trục khuỷu xe nâng giá tốt với nhiều thông số tương thích để thay thế cho nhiều thương hiệu xe nâng lớn. Ngoài cung cấp phụ tùng xe nâng chính hãng, An Phát còn hỗ trợ khách hàng thay thế và sửa chữa xe nâng chuyên nghiệp tận nơi tại TPHCM.
Hãy liên hệ ngay Hotline 0918 540 602 để được bộ phận kinh doanh hỗ trợ tư vấn phụ tùng, đặt hàng và nhận hàng sớm nhất ngay hôm nay.
Thông tin liên hệ:
Công Ty TNHH TM DV Thiết Bị Kỹ Thuật An Phát
Địa Chỉ: 5/14 Hạnh Thông, Phường 3, Quận Gò Vấp, TPHCM
Điện Thoại: 0918 540 602
Website: https://phutungxenang.com/
Email: hieu.vo@phutungxenang.com
Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.