Lọc gió thô xe nâng hay còn gọi là lọc gió ngoài hay lọc sơ cấp xe nâng, đây là thiết bí lọc không khí quan trọng trong hệ thống làm mát của xe nâng. Đảm bảo luồng không khí trong động cơ duy trì ở tình trạng sạch sẽ và tinh khiết nhất, giúp động cơ xe nâng làm việc với hiệu suất cao một cách bền bĩ và hiệu quả.

Lọc gió thô xe nâng hoạt động như thế nào?
Bộ lọc gió thô trên xe nâng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ động cơ, giúp loại bỏ bụi bẩn, cát và các hạt lớn có trong không khí trước khi chúng đi vào bộ lọc tinh và buồng đốt.
Khi động cơ hoạt động, không khí từ môi trường bên ngoài được hút vào hệ thống cơ cấu phân phối khí. Tại đây, bộ lọc gió thô sẽ sử dụng cơ chế ly tâm hoặc lưới lọc để giữ lại các tạp chất lớn, ngăn chúng tiếp tục đi vào hệ thống. Sau khi được làm sạch sơ bộ, không khí sẽ tiếp tục đi qua bộ lọc tinh để loại bỏ những hạt nhỏ hơn trước khi vào động cơ.
Nhờ đó, bộ lọc gió thô giúp giảm tải cho bộ lọc tinh, kéo dài tuổi thọ hệ thống lọc, bảo vệ động cơ khỏi hư hỏng do bụi bẩn và duy trì hiệu suất hoạt động ổn định cho xe nâng. Để đảm bảo hiệu quả, bộ lọc gió thô cần được vệ sinh và bảo dưỡng định kỳ.

Các loại lọc gió thô xe nâng chính hãng An Phát cung cấp
STT | Sản phẩm | Hiệu | Model | OEM | Thông số kỹ thuật |
1 | Lọc gió thô | Heli | CPCD50-100 | A-FA05-806A-0178A | |
2 | Lọc gió thô | Heli | α series,K series, HC R series CPCD20-35, CPC20-35, Nissan J01, Tailift FD20-30/ C240 | G25591-02551, 16546-42K00 | D1.127*D2.103*d1.65 *d2.12*H1.260 *H2.250*H3.15 |
3 | Lọc gió thô | Toyota | 6-8FD10-30, 6-8FG10-30, 5-6FD35-45, 5-6FG35-45, FDZN20-30, FGZN20-30, 8FDU15-32, 8FGU15-32, 8FGCU20-32 | 17741-23600-71, 17743-23600-71 | D1.138*d1.83*H1.277 *H2.272 |
4 | Lọc gió thô | Hangcha | R series CPCD30-35N/ TD27, Nissan J02/ TD27 | 16546-40K00 | D1158*D2133*d178 *d217 *H1238*H2228*H319 |
5 | Lọc gió thô xe nâng | Komatsu | FD20-30-11 | 3EC-01-11630 | 180*67*H293 (Có đĩa、Có cánh quạt) |
6 | Lọc gió thô | Hangcha | R series CPCD40-50/ LR4105/ LR4108/ 4B3-22 | R450-312000-000 | 154*74*H268 (Một đầu là nắp sắt, đầu còn lại là keo PU) Lỗ lắp 11, sâu 19 |
7 | Lọc gió thô | Komatsu | FG30-11/ H20 | 3EA-01-18230 | 105*65*260 |
8 | Lọc gió thô | Komatsu | FD50-70E-7, FD(G) 35~70-7 | 600-181-9460, 3EC-01-32240 | D1.195*D3.155*d1.86*d2.17 *H1.314*H2.301*H3.15 |
9 | Lọc gió thô | Linde | 352-03/ 04/ 05 series 393-01 series 394-01/02 series | 9839022 | D1.147*d1.90 *H1.354 *H2.330 |
10 | Lọc gió thô xe nâng | TCM | FD20~30VT/ VC/ T3CS-A/old; Heli H2000 Series CPCD20~30; Tailift FD15~30/ C240 | HC232Z1-02111, H25S1-00212X, 32591, 51510401 | |
11 | Lọc gió thô | Hangcha | R series CPCD30-35N/ CA498, HC A series CPCD30-35A/ C490BPG | A-FA05-156A-0178A | D1.133*d1.78*d2.18 *H1.238 *H2.230*H3.20 |
12 | Lọc gió thô | Linde | 350-01/ 02 series, 350-03 series, 330 series, 331 series | 9839012 | 108*51*H226, vòng đệm Đường kính tâm 75 |
13 | Lọc gió thô | Linde | 391-01 , 392-01 , 393-01 | 9839000 | AF26191/ 132*65*295 |
14 | Lọc gió thô | Linde | 351-01/ 02/ 03/ 04/ 05, 331 series, 332 series | 9839013 | D1.125*d1.65*d2.9 *H1.290*H2.280 |
15 | Lọc gió thô | Hangcha | R series CPCD45-100/ TB42, CPCD45-50/ RXW35/ 1104D-44, Mit. FD45-55N, FG45-55N, FD50CN, FG50CN | R453-312000-000X, 91K61-01112, P827653, 5980026110, 59800-2611-0 | D1.138*d1.81*H1.331*H2.322 |
16 | Lọc gió thô | TCM | FD20-30Z3/ Z4/ Z8/ Z9/ 4JG2 | 214A1-02601 | D2.133*d1.78*d2.17 *H1.286*H2.278*H3.26 |
17 | Lọc gió thô | TCM | FD35-50C8/ T8/ Z7, FD50-80Z7, FD100Z, Mit. FD3-70, FD40-50K/ S6S, Toy. 5FD50-80, HC H series CPCD50-70H// LR4108G10Y, Heli CPCD40-50-WX5/ CA4110, CPCD40-50-WX8/ CA4DX23 | 91861-01600, 20801-03091, 20801-03092, 53911-12011, 17702-30750-71, 91961-00500, 91361-01900, 91860-01600 | D1.195*D2.153*d1.86*d2.18* H1.310*H2.300*H3.20 |
18 | Lọc gió thô | Tailift | FG20-35/ H25, Baoli, JAC, Maximal CPCD20-35, CPC20-35 | K127260-1-1, 32593 | 127*70*H256, vòng đệm OD 106, ID 90 |
19 | Lọc gió thô | TCM | FD35-50C8/ T8/ C9/ T9, FG35-50C8/ T8/ C9/ T9, FD50-100Z8/ Z8M, Heli CPCD50-100/ 6BG1, HC R series CPCD50-70/ CY6102BG-E2, Toy. 7-8F35-50, Kom. FD35-70-8/-10 | 230C1-02061, KW1634 (ZXU)-00000, 17741-30510-71, 17741-F9810-71,3EC-02-42240, 20801-03391 | D1.163*d1.92*H1.352*H2.342 |
20 | Lọc gió thô | Mitsubishi | FD15-30/ S4E, FG40-50K/ TB45 | 91461-11500 | 135*75*H287 (Có cánh quạt) |
21 | Lọc gió thô | Toyota | 5FD10-30 (8908-9108), 5FG10-30 (8908-9108), 5FD33-45 (8806-9409), 5FG33-45 (8806-9409); Tailift FD15-35/ 4GJ2, Hyster H177 (H2.00-3.20XM) | 17801-23001-71, 17801-23000-71, 92510631, 305080 | D1.158*D2.133*d1.64*d2.15* H1.290*H2.280*H3.26 |
22 | Lọc gió thô | Hangcha | R series CPCD30-35N/ A498 | N150-311000-000 | 130*52*H226 (Một đầu là nắp sắt, đầu kia là keo PU) Lỗ sau 23, lồng sâu 22 |
23 | Lọc gió thô | Hangcha | R Series CPCD30-35N/ C240 | N163-311000-000 | |
24 | Lọc gió thô | Hangcha | R Series CPCD30-35N/ C240 | N163-311000-000 | 130*80*H238, Lồng sâu 20, không có cánh quạt |
25 | Lọc gió thô | Toyota | 5FD10-30 (9108-9401), 5FG10-30 (9108-9401) | 17806-23800-71 | 195(Đĩa cài đặt)*133*66.5 *H282/ Lỗ lắp 17/ Có đĩa |
26 | Lọc gió thô | TCM | FD115-135-3, FD150S-160S-3, FD150-230-2; Line 358 Series | 20801-03101, 0019831608 | 201*135*H406/ Lỗ lắp 17 |
27 | Lọc gió thô | Mitsubishi | FD80-160N | 92E61-02311, 16546-Z9004 | 232*147*343mm, đường kính lỗ lắp là 17mm |
28 | Lọc gió thô | Linde | 350-03/ -04, 1216-01 | 9839002 | D1.112*d1.66*H1..240*H2.216 |
29 | Lọc gió thô | Doosan | D35-80S2, D35-90S5, G35-70S5 | A131768 | 220*170*110*L390/ Lỗ lắp 17 |
30 | Lọc gió thô | P772579 | |||
31 | Lọc gió thô | Heli | CPCD40-50/ Weichai R4105G25, Quanchai 4C6-65M22, A-6BG1, Xichai 4110/ 125TG2 | A01C4-00301X, A01C1-00301X, KW1532-00 | D1.153*d1.87*d2.17 *H1.330*H2.320*H3.19 |
32 | Lọc gió thô | TCM | FD240-300-3 | 291Y1-07021 | 280*148*H402 |
33 | Lọc gió thô | Toyota | 5FD50-80 | 17702-33930-71 | |
34 | Lọc gió thô | Doosan | D15-18, Nissan | 16546-05H10, P775749 | 104*63*H204 *Lỗ lắp 17/ Có cánh quạt |
35 | Lọc gió thô | Linde | 351-05 series, 1219, 1220 series, Nissan, Xiagong E series CPC30/ 4D27G31 | 0009839027, 16546-FA00A | 128*75*H321 |
36 | Lọc gió thô | Komatsu | FD80-8 | 3FD-02-24980 | 230*180*120 *H395/ Có tấm sắt |
37 | Lọc gió thô | Nissan | D01 | 16546-1G000 | 126*65*235 lỗ nhỏ 12 |
38 | Lọc gió thô | Heli | H2000 Series CPCD50-70/ S6S, K Series CPCDCPCD50-70-WX6K/ Xichai 4DF3, CY6BG332; Kom. FD100-160E-7/ 6BG1; HC A Series CPCD50-70-AW28/ QSB4.5 | H5T01-00621*1,3FE-02-35350 | 186*106*H388 |
39 | Lọc gió thô | Mitsubishi | FD80-90 | 34730-04500 | |
40 | Lọc gió thô | TCM | FD20-30VT / VC/ T3CS-A/old, Heli H2000 series CPCD20-30, Mit. FD10-18 (F16C), FD20-25 (F18B), FD30-A35 (F14C), Tailift FD15-30/ C240 | HC232Z1-02111, H25S1-00212X, 32591, 51510401, 91361-10900 | D1.154*D2.106*d1.59 *H1.216*H2.210 |
41 | Lọc gió thô | TCM | TCM FD20-30T3CS-Anew, JAC CPCD20-35, CPC20-35, Doosan D20-30SE, Maximal FD20-35 | A371682, 2CH51-02071, K127260-0 | D1.127*d1.82*d2.9 *H1.264*H2.252*H3.17 |
42 | Lọc gió thô | TCM | FD10~18Z16/ Z17, FG10~18N16/ N17 | 20801-03271 | |
43 | Lọc gió thô | TCM | FG10~30N5/ T6/ T3C, FD10~30T3Z/ T3CZ; Mitsubishi FG10~18N (F25C), FG20~25N( F17D), FG30~35AN (F13F); Dòng Heli H2000 CPQD20~35/H20; Komatsu FG20~30-12/-14/-16; Nissan 1F1, TCM FG10~30N5/ T6/ T3C, FD10~30T3Z/ T3CZ; Mitsubishi FG10~18N (F25C), FG20~25N( F17D), FG30~35AN (F13F); Dòng Heli H2000 CPQD20~35/ H20; Komatsu FG20~30-12 /-14/ -16; Nissan 1F1 | 256C1-08011, 213T1-02011, 91B61-00112, 91B61-00912, 16546-FJ100, 20801-03351, 3EB-01-38730, 3EB-02-38730, 2034117, P821575 | D1.106*D2.60*H1.274 *H2.265 |
44 | Lọc gió thô | Hyster | H2.00-3.5FT | 1559418, P611858 | D1.103*D2.88*d1.53 *H1.268*H2.249 |
45 | Lọc gió thô | Linde | 353-02/ 03 | 9839025 | |
46 | Lọc gió thô | EX160WD | P181059 | Φ154*Φ89*H381 | |
47 | Lọc gió thô | Hyster | L177 (H2.00-3.5FT), N177 (H40-70FT), P177 (H40-70FT)/ 4TNE92/ 4TNE98/ GM | 1574111,58 | D1.122*D2.102*d1.73 *H1.330*H2.305 |
48 | Lọc gió thô | Heli | H series CPCD40-50-WX8, CPC40-50-WX8, K series CPCD40-50-XC5K2 / 4D35ZG31, CPC40-50-XC5K2/ 4D35ZG31, CPCD40-QC6 | H3QA1-00501X-1 | |
49 | Lọc gió thô | Heli | CPCD50-70-WX3K/ CA6110 | K0U01-00221X |
Tại sao lọc gió thô xe nâng lại quan trọng?
Bảo vệ động cơ
Bộ lọc gió thô xe nâng giúp loại bỏ hiệu quả các bụi bẩn, cát và các hạt lớn trong không khí trước khi chúng đi vào động cơ. Điều này giúp ngăn ngừa hiệu quả sự hao mòn và hư hỏng các bộ phận bên trong, đảm bảo động cơ xe nâng luôn hoạt động ổn định.
Cải thiện hiệu suất vận hành
Không khí sạch hơn giúp quá trình đốt cháy nhiên liệu trên xe nâng diễn ra hiệu quả, giúp động cơ hoạt động mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, đồng thời giảm lượng khí thải ra môi trường tối ưu.
Giảm thiểu những hư hỏng nghiêm trọng
Việc lọc sạch bụi bẩn đầu tiên khi xâm nhập vào xe nâng giúp giảm nguy cơ tắc nghẽn trong hệ thống cơ cấu phân phối khí xe nâng, hạn chế các hư hỏng nghiêm trọng có thể xảy ra, từ đó kéo dài tuổi thọ cho động cơ và giảm/ tiết kiệm chi phí sửa chữa.
Việc kiểm tra và bảo dưỡng bộ lọc gió thô xe nâng thường xuyên là rất cần thiết để đảm bảo xe nâng luôn vận hành bền bỉ và hiệu quả.

Thời điểm nên thay thế lọc gió thô xe nâng định kỳ
Để đảm bảo động cơ xe nâng hoạt động ổn định và bền bỉ, việc kiểm tra và thay thế lọc gió thô xe nâng định kỳ là vô cùng quan trọng. Theo khuyến nghị của các chuyên gia, bộ lọc gió thô nên được kiểm tra và vệ sinh định kỳ từ 3 – 6 tháng, tuy nhiên thời điểm thay mới sẽ không là khoảng thời gian này mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như Tần suất sử dụng và mức độ hư hỏng thực tế của bộ lọc thô.
Dưới đây là những dấu hiệu cho thấy bạn nên thay thế lọc gió thô xe nâng:
Hiệu quả lọc giảm
Lọc gió thô xe nâng có nhiệm vụ giữ lại bụi bẩn và tạp chất trong không khí trước khi chúng đi vào động cơ. Nếu bộ lọc bị bẩn quá mức hoặc tắc nghẽn, khả năng lọc sẽ giảm sút đáng kể, làm giảm hiệu suất hoạt động của xe nâng.
Khi đó dễ nhận thấy xe vận hành kém mượt mà, tiêu hao nhiên liệu tăng hoặc khí thải có dấu hiệu bất thường, đó là lúc bạn nên kiểm tra và thay thế bộ lọc thô.
Hỏng cơ cấu lọc
Ngoài việc bị bám bẩn, bộ lọc gió thô xe nâng cũng có thể bị rách, vỡ hoặc hư hỏng do tác động cơ học hoặc do thời gian sử dụng lâu dài. Một bộ lọc bị rách sẽ không còn khả năng giữ lại bụi bẩn, khiến động cơ dễ bị ảnh hưởng bởi các tạp chất trong không khí. Vì vậy, nếu phát hiện bộ lọc có dấu hiệu hỏng hóc, bạn nên thay mới ngay lập tức.
Tần suất làm việc quá lớn
Đối với xe nâng hoạt động liên tục trong môi trường có nhiều bụi bẩn như công trường, kho bãi, nhà máy sản xuất,… bộ lọc gió thô sẽ bị đẩy nhanh tốc độ hư hỏng so với những xe nâng ít hoạt động. Nếu nhận thấy cường độ làm việc của xe nâng không giảm, hãy kiểm tra bộ lọc thường xuyên hơn và thay thế khi cần thiết để đảm bảo động cơ luôn trong tình trạng tốt nhất.

Những lưu ý khi chọn thay mới lọc gió thô – Lọc gió sơ cấp xe nâng
Việc thay mới lọc gió thô xe nâng cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả và bền bỉ.
Chọn đúng loại lọc gió thô phù hợp
Mỗi loại xe nâng có thiết kế và công suất khác nhau, vì vậy cần chọn bộ lọc gió thô đúng kích thước, chất liệu và tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Sử dụng sai loại có thể làm giảm hiệu suất lọc, ảnh hưởng đến động cơ và tuổi thọ xe nâng.
Vệ sinh khoang lọc trước khi lắp mới
bất cứ phụ tùng nào trước khi được lắp đặt cũng cần kiểm tra và vệ sinh sạch khoang chứa lọc để loại bỏ bụi bẩn, tạp chất còn sót lại. Điều này giúp ngăn ngừa bụi bám vào bộ lọc mới ngay lập tức, đảm bảo hiệu suất lọc tối ưu.
Lắp đặt đúng cách, kín khít
Khi thay lọc gió thô xe nâng, cần lắp đặt đúng hướng và đảm bảo các khớp nối kín khít để tránh hiện tượng rò rỉ không khí, làm giảm hiệu quả lọc. Nếu lắp không đúng, bụi bẩn có thể lọt vào động cơ, gây hư hỏng nghiêm trọng.
Kiểm tra và chạy thử sau khi đã thay
Sau khi thay lọc gió thô, nên khởi động xe nâng và kiểm tra xem động cơ hoạt động ổn định không. Nếu phát hiện tiếng động bất thường hoặc hiệu suất giảm, khách cần kiểm tra lại việc lắp đặt.
Bảo dưỡng định kỳ
Ngay cả khi đã thay mới lọc gió thô xe nâng, bạn vẫn nên kiểm tra và vệ sinh định kỳ để kéo dài tuổi thọ của bộ lọc. Nếu xe nâng hoạt động trong môi trường nhiều bụi bẩn, thời gian kiểm tra cần được rút ngắn để đảm bảo lọc luôn sạch.

Địa chỉ cung cấp lọc gió thô xe nâng chất lượng chính hãng
Lọc gió thô xe nâng chính hãng là một trong những phụ tùng xe nâng bán chạy tại An Phát. Thiết bị đáp ứng tốt mọi tiêu chí mua hàng từ khách như bao bì đẹp, phụ tùng đẹp và sắc nét, chất lượng lọc cao và độ bền sử dụng vượt trội.
Các sản phẩm lọc gió thô không kén về mặt thông số cho xe nâng, hầu hết mọi thương hiệu đều có thể sử dụng thay thế khi kích thước lọc gió tương thích.
Ngoài các ưu điểm về phụ tùng, khi mua lọc gió thô xe nâng tại An Phát, khách còn được hỗ trợ thêm chính sách mua hàng ưu đãi với giá tốt nhất. Được tiếp nhận giải đáp thắc mắc chi tiết, tư vấn các dịch vụ sửa chữa xe nâng (nếu cần), báo giá tận tình và giao hàng tận nơi nhanh chóng trên toàn quốc.
Liên hệ ngay 0918 540 602 để đặt hàng và nhận hàng sớm nhất khách nhé!
Thông tin liên hệ:
Công Ty TNHH TM DV Thiết Bị Kỹ Thuật An Phát
Địa Chỉ: 5/14 Hạnh Thông, Phường 3, Quận Gò Vấp, TPHCM
Điện Thoại: 0918 540 602
Website: https://phutungxenang.com/
Email: hieu.vo@phutungxenang.com